Thứ Tư, 21 tháng 8, 2019

test

Các thành ngữ tiếng Anh hay về cuộc sống

 

Tổng hợp những câu thành ngữ Tiếng Anh  hay và thông dụng trong cuộc sống dành cho những ai mong muốn giao tiếp tiếng Anh sành như người bản ngữ một cách nhanh nhất, đơn giản nhất.Đồng thời cũng mang lại hiệu quả giao tiếp tốt.

  1. Friendship often ends in love, but love in friendship – never.

Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều ngược lại.

  1. You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it.

Yêu là muốn người mình yêu được hạnh phúc và tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

  1. Don’t stop giving love even if you don’t receive it! Smile and have patience!

Đừng ngừng yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.

  1. Believe in the spirit of love, it can heal all things.

Hãy tin vào sức mạnh của tình yêu, nó hàn gắn mọi thứ.

  1. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.

Một người yêu vĩ đại không phải là người yêu nhiều người mà là người yêu một người suốt cuộc đời.

  1. Don’t put off until tomorrow what you can do today– Việc hôm nay chớ để ngày mai
  2. A wolf won’t eat wolf– Hổ dữ không ăn thịt con

8.The tongue has no bone but it breaks bone – Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo

9.Don’t judge a book by its cover – Đừng trông mặt mà bắt hình dong

  1. Silence is golden– Im lặng là vàng
  2. Time and tide wait for no man– Thời gian có chờ đợi ai bao giờ
  3. Tell me who your friends are and I’ll tell you who you are– Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào
  4. A stranger nearby is better than a far away relative– Bán bà con xa mua láng giềng gần
  5. Raining cats and dogs– Mưa như trút nước
  6. Robbing a cradle– Trâu già gặm cỏ non
  7. Haste makes waste– Dục tốc bất đạt
  8. Habit cures habit– Lấy độc trị độc
  9. Grasp all, lose all– Tham thì thâm
  10. Give him an inch and he will take a yard– Được voi, đòi tiên
  11. Fine words butter no parsnips– Có thực mới vực được đạo
  12. Far from the eyes, far from the heart– Xa mặt cách lòng
  13. Every bird loves to hear himself sing– Mèo khen mèo dài đuôi
  14. Diligence is the mother of success– Có công mài sắt có ngày nên kim
  15. Diamond cuts diamond– Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
  16. Catch the bear before you sell his skin– Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
  17. Calamity is man’s true touchstone– Lửa thử vàng, gian nan thử sức
  18. The die is cast– Bút sa gà chết
  19. Two can play that game– Ăn miếng trả miếng
  20. Love is blind– Tình yêu mù quáng
  21. So far so good– Mọi thứ vẫn tốt đẹp
  22. Practice makes perfect– Có công mài sắt có ngày nên kim
  23. All work and no play makes Jack a dull boy– Cứ làm mà không hưởng sẽ trở thành một người nhàm chán
  24. The more the merrier– Càng đông càng vui
  25. Time is money– Thời gian là tiền bạc
  26. The truth will out– Cái kim trong bọc có ngày lòi ra
  27. Walls have ears– Tường có vách
  28. Everyone has their price– Mỗi người đều có giá trị riêng
  29. It’s a small world– Trái đất tròn
  30. You’re only young once– Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời
  31. Ignorance is bliss– Không biết thì dựa cột mà nghe
  32. No pain, no gain– Có làm thì mới có ăn
  33. One swallow doesn’t make a summer– Một con én không làm nổi mùa xuân
  34. A bad beginning makes a bad ending– Đầu xuôi đuôi lọt
  35. A clean fast is better than a dirty breakfast– Giấy rách phải giữ lấy lề
  36. Barking dogs seldom bite– Chó sủa chó không cắn
  37. Beauty is only skin deep– Cái nết đánh chết cái đẹp
  38. Beauty is in the eye of the beholder– Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng
  39. Like father, like son– Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh
  40. Money makes the mare go– Có tiền mua tiên cũng được
  41. Penny wise pound foolish– Tham bát bỏ mâm
  42. Many a little makes a mickle– Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ
  43. East or West, home is best– Ta về ta tắm ao ta (Không đâu tốt bằng ở nhà)
  44. Men make houses, women make homes– Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
  45. Still waters run deep– Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
  46. Don’t trouble trouble till trouble troubles you– Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
  47. It’s an ill bird that fouls its own nest– Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.
  48. Save for a rainy day– Làm khi lành để dành khi đau
  49. No rose without a thorn– Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!

52.A woman gives and forgives, a man gets and forgets – Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên

53.Honesty is the best policy – Thật thà là thượng sách

54.When in Rome (do as the Romans do) – Nhập gia tùy tục

55.Once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong

56.The grass are always green on the other side of the fence – Đứng núi này trông núi nọ

57.Money is a good servant but a bad master – Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của

58.Better safe than sorry – Cẩn tắc vô áy náy

  1. Stuck between a rock and a hard place: Tiến thoái lưỡng nan

60.Every cloud has a silver lining: Khổ tận cam lai

  1. Bite the hand that feeds you: Nuôi ong tay áo
  2. Judge a book by its cover: Trông mặt bắt hình dong
  3. Flogging a dead horse: Công dã tràng
  4. Jumping the gun: Cầm đèn chạy trước ô tô
  5. By all means: Bằng mọi giá
  6. Bite the bullet: Nằm gai nếm mật
  7. Sit on the fence: Chần chừ không quyết
  8. A drop in the ocean: Muối bỏ bể
  9. Speech is silver, but silence is golden:Lời nói là bạc, im lặng là vàng
  10. More haste, less speed:Dục tốc bất đạt
  11. Every Jack has his Jill:Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy
  12. When the blood sheds, the heart aches:Máu chảy, ruột mềm
  13. Make a mountain out of a molehill:Việc bé xé to
  14. Words are but Wind:Lời nói gió bay
  15. Empty vessels make the most sound:Thùng rỗng keu to
  16. Live on the fat of the land:Ngồi mát ăn bát vàng
  17. Fire proves gold, adversity proves men:Lửa thử vàng, gian nan thử sức
  18. Words must be weighed, not counted:Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
  19. Stronger by rice, daring by money:Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
  20. Make your enemy your friend:Hóa thù thành bạn
  21. Still waters run deep:Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
  22. Nothing ventured, nothing gained:Phi thương bất phú
  23. Carry coals to Newcastle:Chở củi về rừng
  24. Too many cooks spoil the broth:Lắm thầy nhiều ma
  25. Fine words butter no parsnips:Có thực mới vực được đạo
  26. Love me, love my dog:Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
  27. It is the first step that costs: Vạn sự khởi đầu nan
  28. A friend in need is a friend indeed:Gian nan mới hiểu lòng người
  29. Rats desert a falling house:Cháy nhà mới ra mặt chuột
  30. Tit For Tat:Ăn miếng trả miếng
  31. New one in, old one out:Có mới, nới cũ
  32. Make hay while the sun shines:Việc hôm nay chớ để ngày mai
  33. Handsome is as handsome does:Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  34. Bitter pills may have blessed effects:Thuốc đắng dã tật
  35. Blood is thicker than water:Một giọt máu đào hơn ao nước lã
  36. An eye for an eye, a tooth for a tooth:Ăn miếng trả miếng
  37. A clean hand wants no washing:Cây ngay không sợ chết đứng
  38. Neck or nothing:Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
  39. Cleanliness is next to godliness:Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
  40. Cut your coat according to your cloth:Liệu cơm gắp mắm
  41. Never say die:Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
  42. Constant dripping wears away stone:Nước chảy đá mòn
  43. Men make houses, women make homes:Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
  44. The proof of the pudding is in the eating:Đường dài mới biết ngựa hay
  45. So many men, so many minds:Chín người, mười ý
  46. There's no smoke without fire:Không có lửa sao có khói
  47. A bad begining makes a good ending:Đầu xuôi, đuôi lọt
  48. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
  49. Where there's life, there's hope:Còn nước còn tát
  50. Birds of a feather flock together:Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
  51. Necessity is the mother of invention:Cái khó ló cái khôn
  52. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock:Con sâu làm rầu nồi canh
  53. Together we can change the world:Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
  54. Send the fox to mind the geese:Giao trứng cho ác
  55. A blessing in disguise:Trong cái rủi có cái may
  56. 116. Grasp all, lose all:Tham thì thâm
  57. You scratch my back and i'll scratch yours:Có qua có lại mới toại lòng nhau
  58. Diligence is the mother of good fortune:Có công mài sắt có ngày nên kim
  59. A flow will have an ebb:Sông có khúc người có lúc
  60. A miss is as good as a mile:Sai một ly đi một dặm
  61. A rolling stone gathers no moss:Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen
  62. Man proposes, God disposes:Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
  63. He who laughs today may weep tomorrow:Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
  64. One good turn deserves another:Ở hiền gặp lành
  65. Actions speak louder than words:Làm hay hơn nói
  66. A friend in need is a friend indeed:Gian nam mới hiểu bạn bè
  67. Each bird loves to hear himself sing:Mèo khen mèo dài đuôi
  68. Habit cures habit:Lấy độc trị độc
  69. Honesty is best policy:Thật thà là cha quỷ quái
  70. Great minds think alike:Tư tưởng lớn gặp nhau
  71. Go while the going is good:Hãy chớp lấy thời cơ
  72. Fire is a good servant but a bad master:Đừng đùa với lửa
  73. The grass is always greener on the other side of the fence:Đứng núi này trông núi nọ
  74. A picture is worth a thousand words:Nói có sách, mách có chứng
  75. A good name is sooner lost than won:Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
  76. Empty vessels make a greatest sound:Thùng rỗng kêu to

 

Coi nguyên bài viết ở : test


by via Top 10 Đắk Lắk - Cộng đồng đánh giá dịch vụ uy tín BMT Đắk Lắk - Feed

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét